(정치) 20과. 한국 정치와 민주주의의 발전= Development of Korea’s Politics and Democracy / Phát triển chính trị và dân chủ ở Hàn Quốc.
KIIP 5 Bài 20과2. 한국 민주정치의 발전에 영향을 미친 주요 사건은?/ Các sự kiện chính của nền dân chủ Hàn Quốc / Major events in development of democracy in Korea
민주정치 = chính trị dân chủ / democratic polistics
주요 사건 = sự kiện chính / main events
헌법의 제정 = ban hành hiến pháp / enactment of constitution
4·19혁명 = cách mạng 19 tháng 4 / 19th April revolution
5·18 민주화운동 = phong trào dân chủ hóa 18 tháng 5 / 18th May pro-democracy movement
1987년 6월 항쟁 = cuộc nổi dậy tháng 6 năm 1987 / June 1987 uprising
Các sự kiện chính ảnh hưởng đến sự phát triển của chính trị dân chủ Hàn Quốc bao gồm ban hành Hiến pháp Hàn Quốc, thành lập chính phủ Hàn Quốc, cách mạng 19 tháng 4 (4·19혁명), phong trào dân chủ hóa 18 tháng 5 (5·18 민주화운동) và cuộc nổi dậy tháng 6 năm 1987 (1987년 6월 항쟁).
Major events that influenced the development of Korean democratic politics include the establishment of the Constitution of the Republic of Korea, the establishment of the Korean government, the April 19 Revolution (4·19혁명), the May 18 Democratic Movement (5·18 민주화운동), and the June 1987 uprising (1987년 6월 항쟁).
1945년 8월 15일 광복을 맞이한 대한민국은 1948년 5월 10일 총선거를 실시하여 제헌국회를 만들었다. 제헌국회는 1948년 7월 17일(제헌절)에 대한민국 헌법을 제정하였다. 초대 대통령으로 이승만이 선출되고, 1948년 8월 15일에 대한민국 정부가 수립되었다.
광복 = giải phóng, độc lập / independence
총선거를 실시하다 = tổ chức tổng tuyển cử / implement general election
제헌국회 = hội nghị lập hiến / the Constitutional Assembly
제헌절 = ngày hiến pháp / Constitutional day
Hàn Quốc tổ chức chào mừng giải phóng (광복) vào ngày 15 tháng 8 năm 1945, tiến hành cuộc tổng tuyển cử (총선거) vào ngày 10 tháng 5 năm 1948 và thành lập hội nghị lập hiến (제헌국회). Hội nghị lập hiến đã thành lập Hiến pháp Hàn Quốc (대한민국 헌법) vào ngày 17 tháng 7 năm 1948 (Ngày Lập Hiến - 제헌절). Lee Seungman là được bầu làm tổng thống đầu tiên và chính phủ Hàn Quốc được thành lập vào ngày 15 tháng 8 năm 1948.
On the occasion of the liberation of Korea (광복) on August 15, 1945, the Republic of Korea held a general election (총선거) on May 10, 1948 to form the Constituent Assembly (제헌국회). The Constitutional Assembly enacted the Constitution of the Republic of Korea (대한민국 헌법) on July 17, 1948 (Constitution Day - 제헌절). Lee Seungman was elected as the first president, and the Korean government was established on August 15, 1948.
4·19혁명은 당시 여당이었던 자유당 정권이 장기 집권을 위해 1960년 3월 15일 국회의원 총선거에서 개표를 조작한 것에 반발한 시민들의 시위에서 시작되었다. 4·19혁명으로 인해 결국 이승만 대통령은 대통령직에서 물러났다. 4·19혁명은 민주주의의 정착을 위한 한국 국민들의 적극적인 의지를 보여주었다는 점에서 역사적 의의를 지닌다.
당시 = lúc đó / at that time
여당 = đảng cầm quyền / the ruling party
자유당 = đảng tự do / Liberal party
정권 = chính quyền / goverment
장기 집권 = quyền lực lâu dài / longterm ruling
국회의원 = thành viên quốc hội / member of the National Assembly
조작하다 = làm giả, thao túng / fake
반발하다 = phản đối / resist, oppose
시위 = biểu tình / protest
물러나다 = rút lui / step back
정착 = cắm rễ, định cư / anchor, settle
적극적인 의지 = ý chí tích cực / enthusiastic will
역사적 의의 = ý nghĩa lịch sử/ historical meaning
Cách mạng 19 tháng 4 (4•19혁명) bắt đầu bằng các cuộc biểu tình của người dân (시민들의 시위) phản đối việc thao túng số phiếu bầu (개표를 조작하다) tại cuộc tổng tuyển cử thành viên quốc hội (국회의원 총선거) của chính quyền của Đảng Tự do (자유당 정권), lúc đó là đảng cầm quyền (여당), vào ngày 15 tháng 3 năm 1960, để giành quyền lực lâu dài (장기 집권). Kết quả của cuộc cách mạng là tổng thống Lee Seungman cuối cùng đã rút khỏi vị trí tổng thống. Cuộc cách mạng 19 tháng 4 có ý nghĩa lịch sử ở chỗ nó cho thấy ý chí tích cực của người dân Hàn Quốc trong việc giải quyết dân chủ (민주주의의 정착).
The April 19 Revolution (4•19혁명) began with protests by citizens (시민들의 시위) who opposed the Liberal Party's government (자유당 정권), which was the ruling party (여당) at that time, manipulated the counting (개표를 조작하다) in the general election of the National Assembly (국회의원 총선거) on March 15, 1960 for long-term power (장기 집권). In the end of the April 19 Revolution, President Lee Seungman resigned from his presidency. The April 19 Revolution has historical significance in that it showed the active will of the Korean people for the settlement of democracy (민주주의의 정착).
5·18민주화운동은 1980년 5월 18일부터 광주시민이 중심이 되어 전개한 것으로, 군인들이 정치에서 물러날 것과 민주정부를 수립할 것 등을 요구하였다. 민주주의 회복을 바라는 시민들을 군인들이 진압하는 과정에서 많이 희생되었다. 이 운동은 이후 한국의 민주화 과정에 큰 영향을 끼쳤다.
전개하다 = triển khai / develop, redeploy
물러나다 = rút lui / step back
수립하다 = thành lập / establish
요구하다 = yêu cầu / request
진압하다 = trấn áp / suppress
희생되다 = bị hi sinh / be sacrificed
민주화 과정 = quá trình dân chủ hóa / democratization process
Phong trào dân chủ 18 tháng 5 (5·18민주화운동) được triển khai bởi các công dân Gwangju từ ngày 18 tháng 5 năm 1980 và yêu cầu các binh sĩ rút khỏi chính trị và thành lập một chính phủ dân chủ. Nhiều người đã hy sinh trong quá trình bị quân đội đàn áp để khôi phục nền dân chủ. Phong trào này có ảnh hưởng lớn đến quá trình dân chủ hóa ở Hàn Quốc.
The May 18 Democratic Movement (5·18민주화운동) began on May 18, 1980, with Gwangju citizens at the center, demanding that soldiers withdraw from politics and establish a democratic government. Many of the citizens who wanted to restore democracy were saccrified in the suppressing process of the army. The movement has since had a great impact on Korea's democratic process.
충족하다 = đáp ứng, thảo mãn / satisfy
당시 = lúc đó / at that time
충돌하다 = xung đột / conflict
대통령 직선제 = chế độ bầu cử tổng thống trực tiếp / a direct presidential election system
주장하다 = chủ trương / claim
확산되다 = được mở rộng / to be expanded
개헌 = sửa đổi hiến pháp / constitutional amendment
국정감사권= quyền giám sát quốc chính / authority to inspect the government offices
행정부 = bộ hành pháp / the admistration
견제하다 = kìm chế / keep sth in check
부활하다 = hồi sinh / revive
균형 = cân bằng / balance
Vào những năm 1980, nhu cầu của công dân đòi dân chủ hóa tăng lên, nhưng vào thời điểm đó, chính phủ lúc đó không đáp ứng được những yêu cầu như vậy, nên chính phủ và công dân thường xảy ra xung đột (정부와 시민들이 충돌하다). Vào tháng 6 năm 1987, các cuộc biểu tình của những công dân chủ trương dân chủ hóa, như chế độ bầu cử tổng thống trực tiếp (대통령 직선제), đã lan rộng ra khắp cả nước và cuối cùng việc sửa đổi hiến pháp về bầu cử tổng thống đã được thực hiện. Ngoài ra, với sự hồi sinh của hệ thống để kiểm tra chính quyền, như quyền giám sát quốc chính của Quốc hội (국회의 국정감사권), quyền lực của nhánh hành pháp và quyền lực của quốc hội (행정부의 권력과 국회의 권력) trở nên cân bằng hơn trước.
In the 1980s, citizens' demands for democratization increased, but governments and citizens often collided (정부와 시민들이 충돌하다) because the government failed to meet those demands. In June 1987, protests by citizens who insisted on democratization, such as the direct presidential election system (대통령 직선제), spread across the country, and eventually the presidential election system amendment was implemented. In addition, the revival of a system that can keep the administration in check, such as the National Assembly's right to audit nation affairs (국회의 국정감사권), the power of the administration and the power of the National Assembly (행정부의 권력과 국회의 권력) became more balanced than before.
>> 한국의 정당 / Đảng phái chính trị Hàn Quốc / Korean political party
정당은 정치에 대해 비슷한 이념을 가진 사람들이 정권을 얻기 위해 만든 단체이다. 한국은 헌법을 통해 정당 설립의 자유 및 복수정당제를 보장하고 있다. 대통령제를 채택하고 있는 한국에서는 대통령이 소속되어 있는 정당을 ‘여당’또는 ‘집권여당’이라 부르고, 그 외의 정당을 ‘야당’이라고 한다. 2016년 4월 기준으로, 여당은 ‘새누리당’ 이고, 야당으로는 ‘더불어민주당’, ‘국민의당’, ‘정의당’등이 있다.
정당 = đảng phái / political party
이념 = lý tưởng / ideology
복수정당제 = chế độ đa đảng / multiple party system
보장하다 = bảo đảm / ensure
소속하다 = trực thuộc / be affiliated to
여당 = đảng cầm quyền / the ruling party
야당 = đảng đối lập / the opposition party
집권여당 = đảng cầm quyền / the ruling party
새누리당 = đảng tự do / Liberal Party
더불어민주당= đảng dân chủ / Democratic party
국민의당 = đảng nhân dân / People’s party
정의당 = đảng công lý / Justice Party
Các đảng chính trị (정당) là các tổ chức được tạo ra bởi những người có ý thức hệ tương tự giống nhau về chính trị. Hiến pháp đảm bảo quyền tự do thành lập các đảng chính trị và hệ thống đảng đa nguyên (복수정당제). Tại Hàn Quốc, nơi áp dụng hệ thống tổng thống (대통령제를 채택하다), đảng mà tổng thống thuộc về được gọi là "đảng cầm quyền" (여당) và đảng kia được gọi là "đảng đối lập" (야당). Kể từ tháng 4 năm 2016, đảng cầm quyền là 'Đảng Tự Do’ (새누리당), trong khi các đảng đối lập bao gồm 'Đảng Dân chủ' (더불어민주당), 'Đảng Nhân dân' (국민의당 ) và 'Đảng Công lý' (정의당).
A political party (정당) is an organization created by people with similar ideologies about politics to gain power. South Korea guarantees the freedom and plurality of party establishment (복수정당제) through the Constitution. In South Korea, which adopts a presidential system (대통령제를 채택하다), the party to which the president belongs is called the "ruling party" (여당) while other parties are called the "opposition party" (야당). As of April 2016, the ruling party is the "Saenuri Party” (새누리당), while the opposition parties include the "Democratic Party of Korea" (더불어민주당) the "People's Party" (국민의당) and the "Justice Party" (정의당).
Posting Komentar
Posting Komentar